Bước tới nội dung

Liên minh Dân chủ Kitô giáo Đức

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Liên minh Dân chủ Kitô giáo Đức
Christlich Demokratische Union Deutschlands
Viết tắtCDU
Lãnh đạoFriedrich Merz
Tổng Thư kýCarsten Linnemann
Thành lập26 tháng 6 năm 1945; 80 năm trước (1945-06-26)
Sáp nhậpCDU (tại Cộng hòa Dân chủ Đức, tháng 10 năm 1990)
Trụ sở chínhKonrad-Adenauer-Haus, Klingelhöferstraße 8, 10785 Berlin
Báo chíUnion
Tổ chức thanh niênYoung Union[1]
Tổ chức phụ nữHội Liên hiệp Phụ nữ
Tổ chức LGBLesbians and Gays in the Union
Tổ chức người về hưuHội Liên hiệp Hưu trí
Tổ chức công nhânChristian Democratic Employees' Association
Thành viên  (2024)Giảm 363,100[2]
Ý thức hệ
Khuynh hướngThiên hữu
Thuộc tổ chức quốc giaCDU/CSU
Thuộc châu ÂuĐảng Nhân dân châu Âu
Thuộc tổ chức quốc tếQuốc tế Dân chủ Trung gian
Liên minh Dân chủ Quốc tế
Nhóm Nghị viện châu ÂuNhóm Đảng Nhân dân châu Âu
Màu sắc chính thức
  •      Turquoise (chính thức)[a]
  •      Đen (customary)
  •      Cam[b]
Quốc hội Liên bangBản mẫu:Political party data
Nghị viện bang
533 / 1.891
Nghị viện châu ÂuBản mẫu:Political party data
Thủ hiến bang
7 / 16
Đảng kỳ
Flag of the Christian Democratic Union of Germany
WebsiteBản mẫu:Political party data
Quốc giaĐức

Liên minh Dân chủ Kitô giáo Đức (tiếng Đức: Christlich Demokratische Union Deutschlands [ˈkʁɪstlɪç demoˈkʁaːtɪʃə ʔuˈni̯oːn ˈdɔʏtʃlants], CDU [ˌtseːdeːˈʔuː] ) là một đảng dân chủ Kitô giáo[4] và bảo thủ[5] ở Đức. CDU là đảng chủ yếu của phe thiên hữu[6] trong chính trị Đức.[7] Friedrich Merz là chủ tịch liên bang của CDU từ ngày 31 tháng 1 năm 2022[8] và là thủ tướng Đức từ ngày 6 tháng 5 năm 2025.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành lập

[sửa | sửa mã nguồn]

Thời kỳ Adenauer (1949–1963)

[sửa | sửa mã nguồn]

Thời kỳ đối lập (1969–1982)

[sửa | sửa mã nguồn]

Thời kỳ Kohl (1982–1998)

[sửa | sửa mã nguồn]

Thời kỳ Merkel (2000–2018)

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2017, Quốc hội Liên bang biểu quyết hợp pháp hóa hôn nhân cùng giới. Mặc dù cá nhân phản đối quyết định, nhưng Merkel cho phép những đảng viên là nghị sĩ biểu quyết theo lương tâm. Merkel và đa số nghị sĩ của đảng biểu quyết chống quyết định, nhưng một số nghị sĩ biểu quyết ủng hộ.[9] Trong cuộc bầu cử Quốc hội Liên bang năm 2017, CDU có kết quả bầu cử tệ nhất kể từ năm 1949, chỉ giành được 26,8% số phiếu bầu liên danh đảng và mất hơn 50 ghế (mặc dù Quốc hội Liên bang tăng số nghị sĩ). Sau khi đàm phán thành lập chính phủ liên hiệp với Đảng Dân chủ Tự doĐảng Xanh thất bại, CDU tiếp tục liên hiệp với SPD. Tháng 10 năm 2018, Merkel tuyên bố sẽ từ chức lãnh đạo CDU vào tháng 12 và không ứng cử nhiệm kỳ thứ hai, nhưng muốn tiếp tục làm thủ tướng cho đến năm 2021.[10]

Hậu Merkel và thời kỳ Merz (2018 – hiện tại)

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong cuộc bầu cử Quốc hội Liên bang năm 2025, CDU đề cử Friedrich Merz làm ứng cử viên thủ tướng[11] và di chuyển về phía hữu về vấn đề nhập cư, đồng thời chủ trương tăng cường viện trợ quân sự cho Ukraina.[12] CDU tăng 12 ghế[13][14] và bắt đầu đàm phán liên hiệp với SPD.[15] Tháng 5 năm 2025, CDU/CSU thành lập một chính phủ liên hiệp với SPD.[16] Lars Klingbeil, đồng lãnh đạo của SPD, trở thành phó thủ tướng kiêm bộ trưởng tài chính.[17]

Ý thức hệ

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổ chức

[sửa | sửa mã nguồn]

Đại hội đảng

[sửa | sửa mã nguồn]

Đại hội đảng là cơ quan lãnh đạo cao nhất của CDU. Đại hội đảng cứ hai năm thì họp ít nhất một lần, có nhiệm vụ quyết định đường lối cơ bản của đảng, phê chuẩn cương lĩnh đảng và thông qua điều lệ đảng.

Lãnh đạo

[sửa | sửa mã nguồn]

Lãnh đạo CDU, 1946 – hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]
Lãnh đạo Năm
1 Konrad Adenauer 1946–1966
2 Ludwig Erhard 1966–1967
3 Kurt Georg Kiesinger 1967–1971
4 Rainer Barzel 1971–1973
5 Helmut Kohl 1973–1998
6 Wolfgang Schäuble 1998–2000
7 Angela Merkel 2000–2018
8 Annegret Kramp-Karrenbauer 2018–2021
9 Armin Laschet 2021–2022
10 Friedrich Merz 2022 – hiện tại

Lãnh đạo Nhóm CDU/CSU trong Quốc hội Liên bang

[sửa | sửa mã nguồn]
Lãnh đạo Năm
1 Heinrich von Brentano

(Nhiệm kỳ 1)

1949–1955
2 Heinrich Krone 1955–1961
(1) Heinrich von Brentano

(Nhiệm kỳ 2)

1961–1964
3 Rainer Barzel 1964–1973
4 Karl Carstens 1973–1976
5 Helmut Kohl 1976–1982
6 Alfred Dregger 1982–1991
7 Wolfgang Schäuble 1991–2000
8 Friedrich Merz

(Nhiệm kỳ 1)

2000–2002
9 Angela Merkel 2002–2005
10 Volker Kauder 2005–2018
11 Ralph Brinkhaus 2018–2022
(8) Friedrich Merz

(Nhiệm kỳ 2)

2022–2025
12 Jens Spahn 2025 – hiện tại

Lãnh đạo chi bộ bang

[sửa | sửa mã nguồn]
Bang Lãnh đạo
 Baden-Württemberg Manuel Hagel
 Berlin Kai Wegner
 Brandenburg Jan Redmann
 Bremen Carsten Meyer-Heder
 Hamburg Dennis Thering
 Hesse Boris Rhein
 Lower Saxony Sebastian Lechner
 Mecklenburg-Vorpommern Daniel Peters
 North Rhine-Westphalia Hendrik Wüst
 Rhineland-Palatinate Christian Baldauf
 Saarland Stephan Toscani
 Saxony Michael Kretschmer
 Saxony-Anhalt Reiner Haseloff
 Schleswig-Holstein Daniel Günther
 Thuringia Mario Voigt

Thành viên nổi bật

[sửa | sửa mã nguồn]

Thủ tướng Đức thuộc CDU

[sửa | sửa mã nguồn]
Thủ tướng Nhiệm kỳ
Konrad Adenauer 1949–1963
Ludwig Erhard 1963–1966
Kurt Georg Kiesinger 1966–1969
Helmut Kohl 1982–1998
Angela Merkel 2005–2021
Friedrich Merz 2025 – hiện tại

Tổng thống Đức thuộc CDU

[sửa | sửa mã nguồn]
Tổng thống Nhiệm kỳ
Heinrich Lübke 1959–1969
Karl Carstens 1979–1984
Richard von Weizsäcker 1984–1994
Roman Herzog 1994–1999
Horst Köhler 2004–2010
Christian Wulff 2010–2012
  1. ^ Từ tháng 9 năm 2023[3]
  2. ^ Chính thức trước tháng 9 năm 2023

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Philipp Mißfelder (editor): 60 Jahre Junge Union Deutschlands, Berlin 2007 ISBN 978-3-923632-06-0
  2. ^ Goldenberg, Rina. "A guide to Germany's political parties". Deutsche Welle.
  3. ^ "CDU Corporate Design Manual" (PDF). tháng 9 năm 2023.
  4. ^ Multiple sources:
    • Bösch (2004). Steven Van Hecke; Emmanuel Gerard (biên tập). Two Crises, Two Consolidations? Christian Democracy in Germany. Leuven University Press. tr. 55–78.
    • Lappenküper (2004). Gehler; Kaiser (biên tập). Between Concentration Movement and People's Party: The Christian Democratic Union in Germany. Quyển 2. Routledge. tr. 21–32.
  5. ^ Multiple sources:
  6. ^ Multiple sources:
    • Conradt, David P. (2015), "Christian Democratic Union (CDU)", Encyclopædia Britannica Online, Encyclopædia Britannica, truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2015
    • Miklin, Eric (tháng 11 năm 2014). "From 'Sleeping Giant' to Left–Right Politicization? National Party Competition on the EU and the Euro Crisis". JCMS: Journal of Common Market Studies. 52 (6): 1199–1206. doi:10.1111/jcms.12188. S2CID 153758674.
    • Boswell, Christina; Dough, Dan (2009). "Politicizing migration: opportunity or liability for the centre-right in Germany?". Trong Bale, Tim (biên tập). Immigration and Integration Policy in Europe: Why Politics – and the Centre-Right – Matter. Routledge. tr. 21.
    • Hornsteiner, Margret; Saalfeld, Thomas (2014). Parties and the Party System. Palgrave Macmillan. tr. 80.
    • Detterbeck, Klaus (2014). Multi-Level Party Politics in Western Europe. Palgrave Macmillan. tr. 105.
  7. ^ Multiple sources:
  8. ^ "Friedrich Merz takes over as leader of Germany's Christian Democrats". The Economist. ngày 22 tháng 1 năm 2022. ISSN 0013-0613. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2022.
  9. ^ "Analysis | Why Angela Merkel, known for embracing liberal values, voted against same-sex marriage". Washington Post (bằng tiếng Anh). ISSN 0190-8286. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2021.
  10. ^ "Angela Merkel to step down in 2021". BBC News. ngày 29 tháng 10 năm 2018.
  11. ^ "Does Merz have what it takes?". POLITICO (bằng tiếng Anh). ngày 21 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2025.
  12. ^ "CDU plans to move Germany to the right on immigration, manifesto says". Euronews. ngày 17 tháng 12 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2025.
  13. ^ "Merz won the German election. Here's what it means for Europe". POLITICO (bằng tiếng Anh). ngày 23 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2025.
  14. ^ Hale, Jillian Kestler-D'Amours,Erin. "German election results updates: Merz set to be chancellor, AfD surges". Al Jazeera (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2025.{{Chú thích web}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  15. ^ "Germany: Far-right AfD rises in the polls – DW – 04/03/2025". dw.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2025.
  16. ^ "German federal election and formation of a new government | Freshfields". www.freshfields.com (bằng tiếng Anh).
  17. ^ "Who is Lars Klingbeil, Germany's vice chancellor? – DW – 06/27/2025". dw.com (bằng tiếng Anh).