Template:V.League 1 all time table detailing
Figures as of 14 January 2021, primary source: http://www.rsssf.com/tablesv/vietchamp.html
This is the following is a V.League 1 table of statistics of seasons, number of matches and results of each team in all 38 national championship football seasons.
Match figures and match results excluding the 2021 season have not been completed and the seasons are not recorded, namely the 1990 and 1992 group stages; second round of the 1995 season; two games in the group stage of the 1996 season.
The total number of matches recorded is 5236 of which there are 3,824 wins and losses and 1412 draws. The total number of goals is 13783, the average number of goals in a match is: 2.63.
Detailed results
[edit]Key
Currently in the V.League 1 | |
Founding members currently in the V.League 1 | |
Founding members of the V.League 1 |
Rank | Club | Years | Seasons | Matches played | Win | Draw | Lost | Goals For | Goals Against | Points[1] |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Sông Lam Nghệ An | Sông Lam Nghệ Tĩnh (1986–1991)
Sông Lam Nghệ An (1992–2003) Pjico Sông Lam Nghệ An (2004–2006) Tài chính Dầu khí Sông Lam Nghệ An (2007–2008) Sông Lam Nghệ An (2009–2022) |
37 | 725 | 286 | 216 | 223 | 995 | 829 | 1074 |
2 | Đà Nẵng | Quảng Nam-Đà Nẵng (1984–1995)
Đà Nẵng (1999/00, 2001/02-2007) SHB Đà Nẵng (2008–2022) |
33 | 628 | 248 | 172 | 208 | 882 | 775 | 916 |
3 | Ho Chi Minh City FC | Cảng Sài Gòn (1980–2003)
Thép Miền Nam Cảng Sài Gòn (2005–2008) Thành phố Hồ Chí Minh (2009, 2017–2022) |
32 | 600 | 231 | 155 | 196 | 803 | 723 | 848 |
4 | Hải Phòng | Công an Hải Phòng (1986-1993/94, 1997-2001/02)
Thép Việt-Úc Hải Phòng (2004) Mitsustar Hải Phòng (2005) Mitsustar Haier Hải Phòng (2006) Xi măng Hải Phòng (2008–2010) Vicem Hải Phòng (2011–2012) Xi măng Vicem Hải Phòng (2013)[2] Hải Phòng (2014–2022) |
31 | 609 | 219 | 152 | 238 | 772 | 814 | 809 |
5 | Viettel | CLB Quân đội (1981/82-1998)
Thể Công (1999/00-2004) Thể Công-Viettel (2008 vòng 1–19)[3] Thể Công (2008 vòng 20–26 −2009) Viettel (2019–2022) |
27 | 485 | 222 | 123 | 140 | 640 | 507 | 787 |
6 | Khánh Hòa | Phú Khánh (1980–1989)
Khánh Hòa (1992, 1995-2000/01) Khatoco Khánh Hòa (2006–2012) Sanna Khánh Hòa BVN (2015–2019) |
28 | 572 | 203 | 147 | 222 | 679 | 739 | 756 |
7 | Bình Dương | Sông Bé (1993/94-1995)
Bình Dương (1998, 2004–2006) Becamex Bình Dương (2007–2022) |
23 | 503 | 198 | 142 | 163 | 752 | 645 | 736 |
8 | Hà Nội | T&T Hà Nội (2009)
Hà Nội T&T (2009-2016) Hanoi FC (2017–2021) |
16 | 362 | 207 | 87 | 68 | 686 | 398 | 708 |
9 | Hoàng Anh Gia Lai | Hoàng Anh Gia Lai (2003–2022) | 22 | 504 | 190 | 125 | 189 | 741 | 728 | 695 |
10 | Nam Định | Công nghiệp Hà Nam Ninh (1982/83-1987)
Nam Định (1998–2003;2018;2021-2022) Sông Đà Nam Định (2004–2005) Gạch men Mikado Nam Định (2006;2009) Đạm Phú Mỹ Nam Định (2007–2008) Megastar Nam Định (2010) Dược Nam Hà Nam Định (2019-2020) Thép Xanh Nam Định (2023) |
23 | 472 | 167 | 120 | 185 | 551 | 611 | 621 |
11 | Long An | Long An (1987–1995, 1998-1999/00)
Gạch Đồng Tâm Long An (2003–2006) Đồng Tâm Long An (2007–2011, 2013–2015) Long An (2016–2017) |
23 | 456 | 158 | 113 | 185 | 647 | 711 | 587 |
12 | Đồng Tháp | Đồng Tháp (1980, 1989-2000/01, 2003)
Delta Đồng Tháp (2004–2005) Đồng Tháp (2007) Tập đoàn Cao su Đồng Tháp (2009–2012) Đồng Tháp (2015–2016) |
22 | 423 | 136 | 114 | 173 | 495 | 588 | 522 |
13 | Ninh Bình | Công an TP. Hồ Chí Minh (1986–1989, 1991-2001/02 vòng 1–11)
Ngân hàng Đông Á (2001/02 vòng 12–18 -2003)[4] Ngân hàng Đông Á Thép Pomina (2004) Xi măng The Vissai Ninh Bình (2010–2014)[5] |
20 | 364 | 140 | 89 | 135 | 523 | 480 | 509 |
14 | Thanh Hóa | Halida Thanh Hóa (2007–2008 vòng 1–13)[6]
Xi măng Công Thanh-Thanh Hóa (2008 vòng 14–26 – 2009 vòng 1–17) Thanh Hóa (2009 vòng 18–26)[7] Lam Sơn Thanh Hóa (2010) Thanh Hóa (2011–2015 vòng 1–12) FLC Thanh Hóa (2015 vòng 13–26 – 2018)[8] Thanh Hóa (2019–2020) Đông Á Thanh Hóa (2021) |
16 | 366 | 138 | 100 | 128 | 527 | 560 | 514 |
15 | Công An Hà Nội | Công an Hà Nội (1980–1992, 1996-2001/02)
Hàng không Việt Nam (2003) |
19 | 310 | 124 | 95 | 91 | 405 | 333 | 467 |
16 | Bình Định | Công nhân Nghĩa Bình (1980–1989)
Bình Định (1990–1995, 1998, 2001/02-2004) Hoa Lâm Bình Định (2005) Pisico Bình Định (2006–2007) Boss Bình Định (2008) Topenland Bình Định (2021) |
22 | 333 | 104 | 93 | 136 | 354 | 443 | 405 |
17 | Than Quảng Ninh | Than Quảng Ninh (1981/82-1989)
Công nhân Quảng Ninh (1991) Than Quảng Ninh (2014–2021) |
16 | 281 | 108 | 80 | 93 | 389 | 346 | 404 |
18 | Hải Quan | Hải Quan (1980–1998) | 16 | 241 | 108 | 57 | 76 | 335 | 267 | 381 |
19 | Hà Nội ACB | Tổng cục Đường sắt (1980–1985, 1987–1989)
Đường sắt Việt Nam (1990-1993/94) LG ACB (2003) LG Hà Nội ACB (2004–2006 vòng 1–13)[9] Hà Nội ACB (2006 vòng 14–24-2008, 2011) CLB Bóng đá Hà Nội (2012)[10] |
19 | 323 | 94 | 89 | 140 | 376 | 467 | 371 |
20 | Lâm Đồng | Lâm Đồng (1985-1999/00) | 13 | 192 | 72 | 40 | 80 | 234 | 261 | 256 |
21 | Quảng Nam | QNK Quảng Nam (2014–2016)
Quảng Nam (2017–2020) |
7 | 170 | 60 | 54 | 56 | 282 | 283 | 234 |
22 | An Giang | An Giang (1980, 1982/83-1984, 1987–1997)
Hùng Vương An Giang (2014) |
13 | 176 | 65 | 38 | 73 | 210 | 239 | 233 |
23 | Sở Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh | Sở Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh (1980–1989) | 8 | 130 | 53 | 39 | 38 | 176 | 168 | 198 |
24 | Sài Gòn | CLB Hà Nội (2016 vòng 1–5)[11]
CLB Sài Gòn (2016 vòng 6–26 – 2021) |
6 | 124 | 48 | 36 | 40 | 179 | 162 | 180 |
25 | Hòa Phát Hà Nội | Hòa Phát Hà Nội (2005–2008, 2010–2011) | 6 | 150 | 41 | 42 | 67 | 185 | 239 | 165 |
26 | Cảng Hải Phòng | Cảng Hải Phòng (1980–1989) | 8 | 115 | 34 | 44 | 37 | 122 | 123 | 146 |
27 | Huế | Thừa Thiên-Huế (1995–1996, 1999/00-2001/02)
Huda Huế (2007) |
6 | 121 | 34 | 30 | 57 | 121 | 166 | 132 |
28 | Quân khu Thủ đô | Quân khu Thủ đô (1980–1989) | 8 | 105 | 30 | 37 | 38 | 109 | 120 | 127 |
29 | Navibank Sài Gòn | Quân khu 4 (2009)
Navibank Sài Gòn (2010–2012)[12] |
4 | 104 | 31 | 29 | 44 | 125 | 151 | 122 |
30 | Quân khu 3 | Quân khu 3 (1980–1989) | 8 | 110 | 28 | 37 | 45 | 101 | 129 | 121 |
31 | Cần Thơ | Cần Thơ (1996)
Xổ số Kiến thiết Cần Thơ (2015–2018) |
5 | 126 | 27 | 39 | 60 | 146 | 208 | 120 |
32 | Phòng không Không quân | Phòng không Không quân (1980–1987) | 7 | 104 | 29 | 33 | 42 | 110 | 152 | 120 |
33 | Công nhân Xây dựng Hà Nội | Công nhân Xây dựng Hà Nội (1981/82-1985, 1987–1990) | 7 | 96 | 28 | 33 | 35 | 93 | 108 | 117 |
34 | Đồng Nai | Đồng Nai (1989, 2013–2015) | 4 | 83 | 23 | 19 | 41 | 117 | 143 | 88 |
35 | Tiền Giang | Tiền Giang (1980, 1987-1993/94)
Thép Pomina Tiền Giang (2006) |
8 | 88 | 19 | 24 | 45 | 76 | 125 | 81 |
36 | Điện Hải Phòng | Điện Hải Phòng (1987–1991) | 4 | 47 | 14 | 18 | 15 | 36 | 41 | 60 |
37 | Dệt Nam Định | Dệt Nam Định (1984, 1987–1990, 1992) | 5 | 43 | 15 | 13 | 15 | 50 | 55 | 58 |
38 | Công nghiệp Thực phẩm | Công nghiệp Thực phẩm (1980) Lương thực Thực phẩm (1981/82) Công nghiệp Thực phẩm (1985–1986) |
4 | 53 | 12 | 18 | 23 | 62 | 74 | 54 |
39 | Công an Thanh Hóa | Công an Thanh Hóa (1986–1991, 1993/94) | 6 | 63 | 13 | 13 | 37 | 58 | 104 | 52 |
40 | Kiên Giang | Kienlongbank Kiên Giang (2012–2013) | 2 | 46 | 12 | 10 | 24 | 54 | 91 | 46 |
41 | Sài Gòn Xuân Thành | CLB Bóng đá Sài Gòn (2012 vòng 1–17)[13]
Sài Gòn Xuân Thành (2012 vòng 18–26) Xi măng Xuân Thành Sài Gòn (2013) |
2 | 26 | 12 | 10 | 4 | 43 | 23 | 46 |
42 | Tây Ninh | Tây Ninh (1980-1982/83) | 3 | 43 | 8 | 12 | 23 | 41 | 71 | 36 |
43 | Công an Quảng Nam-Đà Nẵng | Công an Quảng Nam-Đà Nẵng (1987–1989) | 2 | 26 | 6 | 12 | 8 | 25 | 30 | 30 |
44 | Công nhân Xây dựng Hải Phòng | Công nhân Xây dựng Hải Phòng (1980-1981/82) | 2 | 22 | 6 | 6 | 10 | 13 | 22 | 24 |
45 | Vĩnh Long | Vĩnh Long (1997, 1999/00) | 2 | 22 | 3 | 12 | 7 | 18 | 26 | 21 |
46 | Hà Tĩnh | Hồng Lĩnh Hà Tĩnh (2020–2021) | 2 | 20 | 4 | 8 | 8 | 19 | 24 | 20 |
47 | Công an Hà Bắc | Công an Hà Bắc (1989) | 1 | 10 | 3 | 3 | 4 | 11 | 11 | 12 |
48 | Quân khu 7 | Quân khu 7 (1989) | 1 | 10 | 2 | 3 | 5 | 10 | 14 | 9 |
49 | Gò Dầu | Gò Dầu (1989) | 1 | 10 | 2 | 1 | 7 | 5 | 15 | 7 |
50 | Thanh niên Hà Nội | Thanh niên Hà Nội (1991) | 1 | 10 | 1 | 2 | 7 | 5 | 14 | 5 |
51 | Hải Hưng | Hải Hưng (1989) | 1 | 10 | 0 | 3 | 7 | 1 | 20 | 3 |
52 | Vĩnh Phú | Công nghiệp Việt Trì Vĩnh Phú (1989) | 1 | 10 | 0 | 2 | 8 | 7 | 24 | 2 |
53 | Quân khu 5 | Quân khu 5 (1992) | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Top-performing clubs
[edit]No. of championships[14] | Clubs |
---|---|
6 | Viettel, Hà Nội |
4 | Becamex Bình Dương, Thành phố Hồ Chí Minh |
3 | SHB Đà Nẵng, Sông Lam Nghệ An |
2 | Hoàng Anh Gia Lai, Long An, Đồng Tháp, Công an Hà Nội, Nam Định |
1 | Hải Quan, Tổng cục Đường sắt, Công an Thành phố Hồ Chí Minh, Quảng Nam |
Boldface indicates clubs playing in 2021 season
All-time appearances
[edit]Player | Period | Club(s) | Games | |
---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
2003–2022 | Sanna Khánh Hòa BVN 217, Hải Phòng 11, Becamex Bình Dương 155, Hồng Lĩnh Hà Tĩnh 6, Hà Nội 16, Khánh Hoà 19 | 434 |
2 | ![]() |
1965–1984 | Thể Công 412 | 412 |
3 | ![]() |
1988–2005 | Thể Công 401 | 430 |
4 | ![]() |
1992–2007 | Thể Công 388 | 388 |
5 | ![]() |
2002–2011 | Long An 305, Navibank Sài Gòn 44, Xuân Thành Sài Gòn 27 | 376 |
6 | ![]() |
2006–2022 | Đông Á Bank 9, Becamex Bình Dương 355, Hoàng Anh Gia Lai 3, Long An 5 | 367 |
7 | ![]() |
1973–1990 | Thể Công 332 | 332 |
8 | ![]() |
2005–2023 | Hà Nội ACB 144, Hà Nội 186 | 330 |
9 | ![]() |
1998–2015 | Sông Lam Nghệ An 206, Hà Nội 95 | 301 |
10 | ![]() |
1998–2015 | Cảng Sài Gòn 95, Long An 171, SHB Đà Nẵng 38, | 294 |
– | ![]() |
2003–2017 | Hải Phòng 294 | 294 |
Boldface indicates a player still active in the V.League 1.
All-time top scorers
[edit]Player | Period | Clubs (mostly known as) | Goals | |
---|---|---|---|---|
1 | ![]() ![]() |
2007– | Đồng Tháp, Hà Nội, Quảng Nam, Thanh Hóa, Ho Chi Minh City | 202 |
2 | ![]() ![]() |
2009– | SHB Đà Nẵng, Nam Định, Sài Gòn | 157 |
3 | ![]() |
1983–1999 | Nam Định, Sông Lam Nghệ An, Thanh Hóa | 130 |
4 | ![]() |
2006–2022 | Đông Á Bank, Becamex Bình Dương, Hoàng Anh Gia Lai, Long An | 127 |
5 | ![]() |
1973–1990 | Thể Công | 127 |
6 | ![]() |
2004–2016 | Sông Lam Nghệ An, Hà Nội T&T, Hà Nội ACB, Becamex Bình Dương | 116 |
7 | ![]() ![]() |
2003–2019 | Becamex Bình Dương, Hoàng Anh Gia Lai, Sài Gòn Xuân Thành, Sanna Khánh Hòa BVN, Hồ Chí Minh City | 113 |
8 | ![]() |
2011– | Hà Nội | 113 |
9 | ![]() |
2003–2015 | Long An | 94 |
10 | ![]() |
2009–2017 | Hà Nội | 81 |
Boldface indicates a player still active in the V.League 1.
- ^ Be calculated according to the scoring method from the season 1997: 3–1–0
- ^ "Kết thúc V-League 2012, Vicem Hải Phòng phải xuống hạng, nhưng chỉ 2 ngày trước thời hạn chót đăng ký tham dự mùa bóng 2013 (8/12), Hải Phòng đã hoàn tất thương vụ mua lại suất chơi V-League 2013 từ Khatoco Khánh Hòa và đội bóng chính thức được đăng ký tên mới Xi măng Vicem Hải Phòng từ V-League 2013". Báo Tin tức – Thông tấn xã Việt Nam.
- ^ "Bộ Quốc phòng đồng ý đổi tên CLB Thể Công Viettel thành CLB Thể Công ở vòng 20 của mùa giải 2008".
- ^ "Vnexpress.net Công an TP. HCM đổi tên thành Ngân hàng Đông Á."
- ^ "Tiền thân của Câu lạc bộ bóng đá Ngân hàng Đông Á từng tham dự V-League là đội Công an Thành phố Hồ Chí Minh, sau khi Ngân hàng Đông Á giải thể đội được chuyển giao cho Sơn Đồng Tâm Long An, tiếp đó được chuyển nhượng cho Xi măng The Vissai Ninh Bình cùng với suất chơi ở hạng nhất. V.Ninh Bình: Tiền mua tiên cũng được". Thể thao Văn hóa (in Vietnamese). 2009-01-14.
- ^ "Thông báo của VFF trong đó có quyết định cho Halida Thanh Hóa đổi tên thánh Xi măng Công Thanh -Thanh Hóa ở lượt về mùa giải 2008".
- ^ "Xi măng Công Thanh bỏ tài trợ, CLB Thanh Hóa lấy lại tên cũ".
- ^ "Thanh Hóa thêm tên nhà tài trợ vào giữa mùa giải 2015".
- ^ "Thông báo số 14 của VFF chấp thuận việc đổi tên CLB thành Hà Nội ACB".
- ^ "Đầu mùa giải 2012 sau khi Hòa Phát Hà Nội tuyên bố bỏ bóng đá, HN.ACB mua lại đội bóng này rồi sáp nhập cùng HN.ACB (vừa xuống hạng) để thành CLB Bóng đá Hà Nội dự V-League nhờ suất của Hòa Phát Hà Nội". Báo Tin tứct- Thông tấn xã Việt Nam.
- ^ "CLB Hà Nội đổi tên thành CLB Bóng đá Sài Gòn từ vòng thứ 6 của mùa giải".
- ^ "Tháng 7/2009, lãnh đạo TP Hồ Chí Minh và Ngân hàng Nam Việt (Navibank) đã mua lại đội bóng Quân khu 4 và đổi tên đội bóng quân đội này thành CLB Navibank SG và đại diện cho TP Hồ Chí Minh trở lại sân chơi chuyên nghiệp". Báo tin tức – Thông tấn xã Việt Nam.
- ^ "Thông báo số 20 của ban tổ chức giải VDQG 2012 trong đó điểm số 4 có việc đổi tên CLB Bóng đá Sài Gòn thành Sài Gòn Xuân Thành". Archived from the original on 7 June 2012.
- ^ https://vpf.vn/cac-doi-bong-v-league