Bước tới nội dung

Bạc iodit

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bạc iodit
Danh pháp IUPACsilver;iodite
Nhận dạng
PubChem15396529
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [O-]I=O.[Ag+]

InChI
đầy đủ
  • 1S/Ag.HIO2/c;2-1-3/h;(H,2,3)/q+1;/p-1
    Key:MBLNFVQTMKSVOU-UHFFFAOYSA-M
Thuộc tính
Công thức phân tửAgIO2
Khối lượng mol266.771 g/mol
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểTứ giác[1]
Nhóm không gianI41/amd[1]
Hằng số mạnga = 6.57 Å[1], b = 6.57 Å, c = 12.05 Å
Các hợp chất liên quan
Anion khácBạc chlorit
Bạc bromit
Cation khácBạc hypoiodit
Bạc iodat
Bạc periodat
Bạc orthoperiodat
Hợp chất liên quanAcid iodơ
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Bạc iodithợp chất vô cơ (công thức hóa học: AgIO2).[2][3]

Tính chất

[sửa | sửa mã nguồn]

anion iodit rất không ổn định và dễ bị phân hủy thành anion iodanion iodat:[cần dẫn nguồn]

6AgIO2 → 4AgI + 2AgIO3 + 3O2

Cấu trúc

[sửa | sửa mã nguồn]

Bạc iodit kết tinh trong nhóm không gian tứ phương I41/amd. Cấu trúc ba chiều. Ag1+ liên kết với sáu nguyên tử O2- tương đương để tạo thành bát diện AgO6 chung cạnh. Khoảng cách liên kế t Ag–O trải rộng từ 2,38–2,60 Å. O liên kết với ba nguyên tử Ag1+ tương đương và hai nguyên tử I3+ tương đương để tạo thành hỗn hợp lưỡng tháp tam giác OAg3I2 chung cạnh và chung góc bị méo. Có một độ dài liên kết O–I ngắn hơn (2,24 Å) và một độ dài liên kết O–I dài hơn (2,25 Å). I3+ liên kết theo hình học đồng phẳng vuông méo với bốn nguyên tử O2- tương đương.[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d "Materials Data on AgIO2 by Materials Project" (bằng tiếng English). ngày 29 tháng 4 năm 2020. {{Chú thích tạp chí}}: Chú thích magazine cần |magazine= (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  2. ^ PubChem. "Silberjodit". pubchem.ncbi.nlm.nih.gov (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2025.
  3. ^ Manjunath.R (ngày 11 tháng 7 năm 2020). Science Data Booklet (bằng tiếng Anh). Manjunath.R.