Bước tới nội dung

AS Monaco FC

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
AS Monaco
Tên đầy đủAssociation Sportive de Monaco Football Club
Biệt danhLes Rouge et Blanc (Đỏ và Trắng)
Les Monégasques (Người Monégasque)
Le Rocher (Hòn đá)
Tên ngắn gọnAS Monaco, ASM
Thành lập23 tháng 11 năm 1924; 100 năm trước (1924-11-23)
SânSân vận động Louis II,
Fontvieille
Sức chứa16.360[1]
Chủ sở hữuMonaco Sport Investment Ltd (66,67%)
Nhà Grimaldi (33,33%)
Chủ tịchDmitry Rybolovlev
Huấn luyện viên trưởngAdi Hütter
Giải đấuLigue 1
2024–25Ligue 1, thứ 3 trên 18
Websitehttp://www.asm-fc.com/
Mùa giải hiện nay

Association Sportive de Monaco Football Club, thường được gọi là AS Monaco (phát âm tiếng Pháp: [ɑ.ɛs mɔnako]) hay đơn giản là Monaco, là một câu lạc bộ bóng đá có trụ sở tại Monaco.[2] Câu lạc bộ được thành lập vào năm 1924 và hiện đang chơi ở Ligue 1, giải đấu hạng cao nhất của bóng đá Pháp, là một trong số các câu lạc bộ thi đấu tại giải của quốc gia khác. Sân nhà của đội là sân vận động Louis IIFontvieille.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

AS Monaco FC được thành lập vào ngày 1 tháng 8 năm 1919 là một sự hợp nhất của nhiều câu lạc bộ địa phương có trụ sở tại Pháp và công quốc Monaco. Sau đó, câu lạc bộ thể thao đa lĩnh vực Association Sportive de Monaco được thành lập vào ngày 23 tháng 8 năm 1924.

Những năm đầu của câu lạc bộ đã thi đấu cho giải đấu nghiệp dư của vùng Provence-Alpes-Côte Keyboardzur, CLB phát triển nhanh giữa các giải đấu trong những năm 1920. Năm 1933, Monaco được Liên đoàn bóng đá Pháp mời chuyển sang chuyên nghiệp. Tuy nhiên, năm đầu tiên của đội tại Ligue 2 đã kết thúc trong thất bại, họ xuống hạng ở giải đấu nghiệp dư năm sau. Đến năm 1948, Monaco lấy lại vị thế chuyên nghiệp và trở lại giải Ligue 2 của Pháp; sau đó họ liên tục hoàn thành trong tiếng vang, với nỗ lực bền bỉ này dẫn đến việc thăng hạng lên Ligue 1 của Pháp lần đầu tiên vào năm 1953. Vào mùa giải 2016-2017 họ làm nên kỳ tích khi vô địch Ligue 1, danh hiệu mà họ đã chờ suốt 17 năm.

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ hạng Ligue 1

[sửa | sửa mã nguồn]
Mùa Giải Thứ hạng
2000/01 Hạng nhất Thứ 11
2001/02 Hạng nhất Thứ 15
2002/03 Ligue 1 Á quân
2003/04 Ligue 1 Thứ 3
2004/05 Ligue 1 Thứ 3
2005/06 Ligue 1 Thứ 10
2006/07 Ligue 1 Thứ 9
2007/08 Ligue 1 Thứ 12
2008/09 Ligue 1 Thứ 11
2009/10 Ligue 1 Thứ 8
2010/11 Ligue 1 Thứ 18
2011/12 Ligue 2 Thứ 8
2012/13 Ligue 2 Vô địch
2013/14 Ligue 1 Thứ 2
2014/15 Ligue 1 Thứ 3
2015/16 Ligue 1 Thứ 3
2016/17 Ligue 1 Vô địch
2017/18 Ligue 1 Thứ 2
2018/19 Ligue 1 Thứ 17
2019/20 Ligue 1 Thứ 9

Đội hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 31 tháng 8 năm 2025.[3]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Phần Lan Lukas Hradecky
2 HV Brasil Vanderson
3 HV Anh Eric Dier
4 HV Hà Lan Jordan Teze
5 HV Đức Thilo Kehrer (đội phó)
6 TV Thụy Sĩ Denis Zakaria (đội trưởng)
8 TV Pháp Paul Pogba
9 Hoa Kỳ Folarin Balogun
10 TV Nga Aleksandr Golovin (đội trưởng thứ 3)
11 TV Pháp Maghnes Akliouche
12 HV Brasil Caio Henrique
13 HV Pháp Christian Mawissa
14 Đan Mạch Mika Biereth
15 TV Sénégal Lamine Camara
Số VT Quốc gia Cầu thủ
16 TM Thụy Sĩ Philipp Köhn
17 TV Bỉ Stanis Idumbo
18 Nhật Bản Minamino Takumi
19 Nigeria George Ilenikhena
20 HV Pháp Kassoum Ouattara
21 Pháp Lucas Michal
22 HV Ghana Mohammed Salisu
23 TV Pháp Aladji Bamba
27 Sénégal Krépin Diatta
28 HV Pháp Mamadou Coulibaly
29 Đức Paris Brunner
31 Tây Ban Nha Ansu Fati (cho mượn từ Barcelona)
40 TM Pháp Jules Stawiecki
50 TM Pháp Yann Liénard

Cho mượn

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TM Ba Lan Radosław Majecki (tại Brest đến 30 tháng 6 năm 2026)
TV Pháp Edan Diop (tại Cercle Brugge đến 30 tháng 6 năm 2026)

Dự bị và đội trẻ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 22/5/2024.[4]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
42 TV Pháp Saïmon Bouabré
44 HV Bỉ Samuel Nibombe
Số VT Quốc gia Cầu thủ
46 HV Pháp Bradel Kiwa
47 TV Pháp Mayssam Benama

Kỷ lục

[sửa | sửa mã nguồn]

Số trận thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Presentation of the Stade Louis-II". asmonaco.com. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2021.
  2. ^ "The origins (1919-1930)". AS Monaco FC. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2013.
  3. ^ "Players". AS Monaco FC. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2023.
  4. ^ "Effectif". AS Monaco FC. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2024.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]