Random Access Memories
| Random Access Memories | ||||
|---|---|---|---|---|
| Album phòng thu của Daft Punk | ||||
| Phát hành | 17 tháng 5 năm 2013 | |||
| Thu âm | 2008, 2010–12 | |||
| Phòng thu | Various
| |||
| Thể loại | ||||
| Thời lượng | 74:24 | |||
| Hãng đĩa |
| |||
| Sản xuất | ||||
| Thứ tự album của Daft Punk | ||||
| ||||
| Đĩa đơn từ Random Access Memories | ||||
| ||||
Random Access Memories là album phòng thu thứ tư của nhóm nhạc Electronic của Pháp Daft Punk. Album được phát hành ngày 17 tháng 5 năm 2013 dưới tên nhãn đĩa Daft Life và giấy phép độc quyền của hãng Columbia Records. Album tôn vinh thời kỳ âm nhạc đỉnh cao của Mỹ vào những thập niên 70 và 80 của thế kỷ trước, đặc biệt là dòng nhạc mới nổi từ Los Angeles. Nó phản ánh về việc triển khai chương trình khuyến mại của các album lúc ấy bao gồm các biển quảng cáo, quảng cáo qua truyền hình và một loạt các trang web quảng cáo khác. Không giống như những album trước đây của Daft Punk, lần này họ tuyển dụng các nghệ sĩ thu âm để tiến hành việc thu âm trực tiếp tại các địa điểm thu âm chuyên nghiệp, đồng thời hạn chế việc sử dụng các nhạc cụ điện tử như trống điện tử, một mô hình điều chỉnh mô-đun và các loại ghi mã tiếng nói điện tử.
Sau khi phát hành Random Access Memories đã nhận được rất nhiều lời khen ngợi, ghi 87/100 điểm trên trang web Metacritic. Album cũng thường xuyên lọt vào danh sách đề cử cuối năm của các nhà phê bình âm nhạc. Đây cũng là album thành công nhất của Daft Punk từ trước đến nay khi đứng đầu các bảng xếp hạng của hơn 25 quốc gia trên toàn thế giới. Album sau đó cùng giành luôn ngôi vị quán quân trên Billboard 200 ở Hoa Kỳ. Đây là album đầu tiên của nhóm đạt được thành tích này và đã bán hơn 339 000 bản ngay trong tuần đầu tiên ra mắt. Ca khúc thành công nhất của album Get Lucky cũng đạt được thành công thương mại lớn trên toàn cầu. Bài hát đứng đầu các bảng xếp hạng tại hơn 30 quốc gia và trở thành một trong những đĩa đơn kỹ thuật số bán chạy nhất mọi thời đại. Tại lễ trao Giải Grammy thường niên lần thứ 56 năm 2014, album đã giành Album của năm, Album nhạc điện tử xuất sắc nhất, Thiết kế album xuất sắc nhất và Non-classical. Ca khúc Get Lucky cũng đoạt giải Thu âm của năm và Trình diễn Song ca/ Nhóm nhạc Pop xuất sắc nhất.
Danh sách ca khúc
| STT | Nhan đề | Sáng tác | Thời lượng |
|---|---|---|---|
| 1. | "Give Life Back to Music" | 4:34 | |
| 2. | "The Game of Love" |
| 5:21 |
| 3. | "Giorgio by Moroder" |
| 9:04 |
| 4. | "Within" |
| 3:48 |
| 5. | "Instant Crush" (featuring Julian Casablancas) |
| 5:37 |
| 6. | "Lose Yourself to Dance" (featuring Pharrell Williams) |
| 5:53 |
| 7. | "Touch" (featuring Paul Williams) |
| 8:18 |
| 8. | "Get Lucky" (featuring Pharrell Williams) |
| 6:08 |
| 9. | "Beyond" |
| 4:50 |
| 10. | "Motherboard" |
| 5:41 |
| 11. | "Fragments of Time" (featuring Todd Edwards) |
| 4:39 |
| 12. | "Doin' It Right" (featuring Panda Bear) |
| 4:11 |
| 13. | "Contact" |
| 6:21 |
| Tổng thời lượng: | 74:24 | ||
| Japanese edition bonus track[1] | |||
|---|---|---|---|
| STT | Nhan đề | Sáng tác | Thời lượng |
| 14. | "Horizon" |
| 4:24 |
| Tổng thời lượng: | 78:48 | ||
| Deluxe box set edition bonus tracks[2] | |||
|---|---|---|---|
| STT | Nhan đề | Sáng tác | Thời lượng |
| 14. | "Horizon" |
| 4:24 |
| 15. | "Get Lucky" (Daft Punk remix) |
| 10:33 |
| Tổng thời lượng: | 88:81 | ||
Bảng xếp hạng
Bảng xếp hạng tuần
|
Bảng xếp hạng cuối năm
Bảng xếp hạng cuối thập kỉ
|
Chứng nhận và doanh số
| Quốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
|---|---|---|
| Úc (ARIA)[97] | 2× Bạch kim | 140.000^ |
| Áo (IFPI Áo)[98] | Bạch kim | 15.000* |
| Bỉ (BEA)[99] | Bạch kim | 30.000* |
| Canada (Music Canada)[100] | 2× Bạch kim | 160.000^ |
| Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[101] | Vàng | 10.000^ |
| Phần Lan (Musiikkituottajat)[102] | Vàng | 17,178[102] |
| Pháp (SNEP)[103] | Kim cương | 769,300* |
| Đức (BVMI)[104] | Bạch kim | 300.000^ |
| Ireland (IRMA)[105] | Bạch kim | 15.000^ |
| Ý (FIMI)[106] | Bạch kim | 60.000* |
| Nhật Bản (RIAJ)[107] | Vàng | 100.000^ |
| México (AMPROFON)[108] | 2× Bạch kim | 120.000^ |
| New Zealand (RMNZ)[109] | Bạch kim | 15.000^ |
| Ba Lan (ZPAV)[110] | 2× Bạch kim | 40.000* |
| South Korea | — | 15,225^ |
| Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[111] | Vàng | 20.000^ |
| Thụy Điển (GLF)[112] | Bạch kim | 40.000‡ |
| Thụy Sĩ (IFPI)[113] | Bạch kim | 20.000^ |
| Anh Quốc (BPI)[114] | Bạch kim | 300.000^ |
| Hoa Kỳ (RIAA)[115] | Bạch kim | 1.000.000^ |
|
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. | ||
Lịch sử phát hành
| Khu vực | Ngày tháng | Định dạng | Nhãn đĩa |
|---|---|---|---|
| 17 tháng 5 năm 2013 | |||
| New Zealand[123] | |||
| Cộng hòa Séc[124] | 20 tháng 5 năm 2013 | ||
| Nam Phi[128] | |||
| 21 tháng 5 năm 2013 | |||
| Colombia[130] | |||
| India[134] | 22 tháng 5 năm 2013 | ||
| Nhật Bản[135] |
Tham khảo
- ^ ランダム・アクセス・メモリーズ [Random Access Memories] (bằng tiếng Nhật). Sony Music Entertainment Japan. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2015.
- ^ "Daft Punk". Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2015.
- ^ "Australiancharts.com – Daft Punk – Random Access Memories" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
- ^ "ARIA Dance – Week Commencing 27th May 2013" (PDF). The ARIA Report. Số 1213. ngày 27 tháng 5 năm 2013. tr. 17. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2013 – qua Thư viện Quốc gia Úc.
- ^ "Austriancharts.at – Daft Punk – Random Access Memories" (bằng tiếng Đức). Hung Medien.
- ^ "Ultratop.be – Daft Punk – Random Access Memories" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien.
- ^ "Ultratop.be – Daft Punk – Random Access Memories" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien.
- ^ "Daft Punk Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ "Top Kombiniranih – Tjedan 24. 2013". Top of the Shops. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2015.
- ^ "Czech Albums – Top 100" (bằng tiếng Séc). ČNS IFPI. Ghi chú: Trên trang xếp hạng này, chọn 201321 trên trường này ở bên cạnh từ "Zobrazit", và sau đó nhấp qua từ để truy xuất dữ liệu bảng xếp hạng chính xác.
- ^ "Danishcharts.dk – Daft Punk – Random Access Memories" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
- ^ "Dutchcharts.nl – Daft Punk – Random Access Memories" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien.
- ^ "Daft Punk: Random Access Memories" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
- ^ "Lescharts.com – Daft Punk – Random Access Memories" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien.
- ^ "Offiziellecharts.de – Daft Punk – Random Access Memories" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts.
- ^ "Official IFPI Charts – Top-75 Albums Sales Chart (Εβδομάδα: 21/2013)". Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2013.
- ^ "Album Top 40 slágerlista – 2013. 21. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ.
- ^ "GFK Chart-Track Albums: Week 21, 2013" (bằng tiếng Anh). Chart-Track. IRMA.
- ^ "Italiancharts.com – Daft Punk – Random Access Memories" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
- ^ "ランダム・アクセス・メモリーズ | ダフト・パンク | ORICON NEWS". Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 12 năm 2014.
- ^ "Top 100 México – Semana Del 13 al 19 de Mayo 2013" (PDF). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 26 tháng 6 năm 2011.
- ^ "Charts.nz – Daft Punk – Random Access Memories" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
- ^ "Norwegiancharts.com – Daft Punk – Random Access Memories" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
- ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan.
- ^ "Portuguesecharts.com – Daft Punk – Random Access Memories" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
- ^ May 2013/40/ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
- ^ "South Korea Circle Album Chart" (bằng tiếng Hàn). Circle Chart. Trên trang này, chọn "26 May 2013" để có được bảng xếp hạng tương ứng.
- ^ "Spanishcharts.com – Daft Punk – Random Access Memories" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
- ^ "Swedishcharts.com – Daft Punk – Random Access Memories" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
- ^ "Swisscharts.com – Daft Punk – Random Access Memories" (bằng tiếng Đức). Hung Medien.
- ^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
- ^ "Daft Punk Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ "Daft Punk Chart History (Top Dance/Electronic Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ "2021 9-os savaitės klausomiausi (Top 100)". AGATA. ngày 26 tháng 2 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 2 năm 2021.
- ^ "El álbum más vendido durante 2013 en Argentina: "Violetta – Hoy somos más"". Argentine Chamber of Phonograms and Videograms Producers. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2014.
- ^ "ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 100 Albums 2013". Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 10 năm 2020.
- ^ "ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 50 Dance Albums 2013". Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 2 năm 2021.
- ^ "Jahreshitparade Alben 2013". austriancharts.at. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 12 năm 2013.
- ^ "Jaaroverzichten 2013 – Albums". Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 1 năm 2014.
- ^ "Rapports Annuels 2013 – Albums". Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 1 năm 2014.
- ^ "Top Canadian Albums – Year-End 2013". Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 12 năm 2013.
- ^ hitlisterne.dk https://web.archive.org/web/20140204003714/http://www.hitlisterne.dk/yearlist2013.asp?list=Album%20100. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2014.
{{Chú thích web}}:|title=trống hay bị thiếu (trợ giúp) - ^ Gonçalves, Julien (ngày 3 tháng 3 năm 2014). "Daft Punk : 600.000 ventes pour l'album "Random Access Memories" en France". Charts in France. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2014.
- ^ "Jaaroverzichten – Album 2013". MegaCharts. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2014.
- ^ "Top 100 Album-Jahrescharts – 2013". Offizielle Deutsche Charts. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 5 năm 2015.
- ^ "Összesített album- és válogatáslemez-lista – eladási darabszám alapján – 2013". MAHASZ. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 6 năm 2020.
- ^ "Best of 2013 – Albums". Irish Recorded Music Association. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 12 năm 2014.
- ^ "Classifica annuale 2013 (dal 31.12.2012 al 29.12.2013) – Album & Compilation". Liên đoàn Công nghiệp âm nhạc Ý. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 4 năm 2022.
- ^ "オリコン2013年 年間 音楽&映像ランキング-ORICON STYLE ミュージック". Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2013.
- ^ "Los Más Vendidos 2013". Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2014.
- ^ "Top Selling Albums of 2013". Recorded Music NZ. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 7 năm 2016.
- ^ "Najchętniej kupowane płyty roku 2013 – podsumowanie listy OLiS". Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. ngày 10 tháng 2 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2014.
- ^ "2013년 Album Chart". Bảng xếp hạng Âm nhạc Gaon. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 2 năm 2015.
- ^ "Top 100 Albums 2013". El Portal de Música. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 9 năm 2018.
- ^ "Årslista Album – År 2013". Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2014.
- ^ "Swiss Year-End Charts 2013". swisscharts.com. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 8 năm 2014.
- ^ Lane, Daniel (ngày 1 tháng 1 năm 2014). "The Official Top 40 Biggest Artist Albums Of 2013". Official Charts Company. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 3 năm 2015.
- ^ "Billboard 200 Albums – Year-End 2013". Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 12 năm 2014.
- ^ "Top Dance/Electronic Albums – Year-End 2013". Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 1 năm 2019.
{{Chú thích web}}: dấu thời gian|ngày lưu trữ=/|url lưu trữ=không khớp; đề xuất ngày 9 tháng 1 năm 2018 (trợ giúp) - ^ "ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 100 Albums 2014". Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2020.
- ^ "ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 50 Dance Albums 2014". Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2021.
- ^ "Jaaroverzichten 2014 – Albums". Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 1 năm 2015.
- ^ "Rapports Annuels 2014 – Albums". Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 1 năm 2015.
- ^ "Album Top-100 2014". hitlisten.nu. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2015.
- ^ Gonçalves, Julien (ngày 19 tháng 1 năm 2015). "Les meilleures ventes d'albums de l'année 2014 en France". Charts in France. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 1 năm 2015.
- ^ "Classifica annuale 2014 (dal 30.12.2013 al 28.12.2014) – Album & Compilation". Federazione Industria Musicale Italiana. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 4 năm 2022.
- ^ "Los Más Vendidos 2013". Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2015.
- ^ "2014년 Album Chart". Bảng xếp hạng Âm nhạc Gaon. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2015.
- ^ "Årslista Album – År 2014". Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2015.
- ^ "Swiss Year-End Charts 2014". swisscharts.com. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 1 năm 2015.
- ^ "Billboard 200 Albums – Year-End 2014". Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 12 năm 2014.
- ^ "Top Dance/Electronic Albums – Year-End 2014". Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 12 năm 2014.
- ^ "ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 100 Albums 2015". Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 3 năm 2021.
- ^ "Jaaroverzichten 2014 – Midprice". Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 9 năm 2016.
- ^ "Rapports Annuels 2014 – Midprice". Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 9 năm 2016.
- ^ "2015년 Album Chart". Bảng xếp hạng Âm nhạc Gaon. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 9 năm 2018.
- ^ "ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 50 Dance Albums 2016". Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2021.
- ^ "Rapports Annuels 2015 – Midprice". Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 5 năm 2017.
- ^ "ARIA Top 50 Dance Albums Chart – 2017" (PDF). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 18 tháng 8 năm 2018.
{{Chú thích web}}: dấu thời gian|ngày lưu trữ=/|url lưu trữ=không khớp; đề xuất ngày 10 tháng 8 năm 2018 (trợ giúp) - ^ "Rapports Annuels 2016 – Midprice". Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2017.
- ^ "Top Dance/Electronic Albums – Year-End 2017". Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 2 năm 2018.
- ^ "ARIA Top 100 Vinyl Albums 2018". Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2021.
- ^ "Rapports Annuels 2017 – Midprice". Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2018.
- ^ "Top Dance/Electronic Albums – Year-End 2018". Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 12 năm 2018.
{{Chú thích web}}: dấu thời gian|ngày lưu trữ=/|url lưu trữ=không khớp; đề xuất ngày 5 tháng 12 năm 2018 (trợ giúp) - ^ "ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 50 Dance Albums 2019". Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2021.
- ^ "ARIA Top 100 Vinyl Albums 2018". Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2021.
- ^ "Top Dance/Electronic Albums – Year-End 2019". Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2019.
- ^ "ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 50 Dance Albums 2020". Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2021.
- ^ "Top Dance/Electronic Albums – Year-End 2020". Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 1 năm 2021.
- ^ "Jaaroverzichten 2021 – Albums". Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 1 năm 2022.
- ^ "Rapports Annuels 2021 – Albums". Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 1 năm 2022.
- ^ "Top Dance/Electronic Albums – Year-End 2021". Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 12 năm 2021.
- ^ "ARIA Top 100 Albums of the 10's". Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 9 năm 2020.
- ^ "Official Top 100 biggest selling vinyl albums of the decade". Official Charts Company. ngày 14 tháng 12 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 12 năm 2019.
- ^ "Decade-End Charts: Billboard 200". Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 11 năm 2019.
- ^ "Decade-End Charts – Top Dance/Electronic Albums (2010s)". Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 11 năm 2019.
- ^ "ARIA Charts – Accreditations – 2014 Albums" (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2014.
- ^ "Chứng nhận album Áo – Daft Punk – Random Access Memories" (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. ngày 7 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2014.
- ^ "Ultratop − Goud en Platina – albums 2014" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. ngày 24 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2014.
- ^ "Chứng nhận album Canada – Daft Punk – Random Access Memories" (bằng tiếng Anh). Music Canada. ngày 6 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2014.
- ^ "Chứng nhận album Đan Mạch – Daft Punk – Random Access Memories" (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2013.
- ^ a b "Chứng nhận album Phần Lan – Daft Punk – Random Access Memories" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2014.
- ^ "Certifications Albums – Année 2013" (PDF) (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. ngày 18 tháng 12 năm 2013. tr. 8. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2014.
- ^ "Gold-/Platin-Datenbank (Daft Punk; 'Random Access Memories')" (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2014.
- ^ "The Irish Charts - 2013 Certification Awards - Platinum" (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Âm nhạc Thu âm Ireland. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2014.
- ^ "Chứng nhận album Ý – Daft Punk – Random Access Memories" (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2013. Chọn "Tutti gli anni" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Random Access Memories" ở mục "Filtra". Chọn "Album e Compilation" dưới "Sezione".
- ^ "Chứng nhận album Nhật Bản – Daft Punk – Random Access Memories" (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2015. Chọn 2015年04月 ở menu thả xuống
- ^ "Certificados Musicales Amprofon". Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Facebook. ngày 7 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2014.
- ^ "Chứng nhận album New Zealand – Daft Punk – Random Access Memories" (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. ngày 10 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2014.[liên kết hỏng]
- ^ "Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2014 roku" (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. ngày 14 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2014.
- ^ "Chứng nhận album Tây Ban Nha – Daft Punk – Random Access Memories". El portal de Música. Productores de Música de España.
- ^ "Veckolista Album – Vecka 34, 23 augusti 2013" (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2014.
- ^ "The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Random Access Memories')" (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2013.
- ^ "Chứng nhận album Anh Quốc – Daft Punk – Random Access Memories" (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. ngày 27 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2013. Chọn album trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Random Access Memories vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
- ^ "Chứng nhận album Hoa Kỳ – Daft Punk – Random Access Memories" (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. ngày 6 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2014.
- ^ "Random Access Memories by Daft Punk". iTunes Store Australia. Apple. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2013.
- ^ "Random Access Memories by Daft Punk". iTunes Store Belgium. Apple. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2013.
- ^ "Random Access Memories by Daft Punk". iTunes Store Brazil. Apple. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2013.
- ^ "Random Access Memories by Daft Punk". iTunes Store Finland. Apple. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2013.
- ^ "Random Access Memories by Daft Punk". iTunes Store Germany. Apple. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2013.
- ^ "Random Access Memories by Daft Punk". iTunes Store Ireland. Apple. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2013.
- ^ "Random Access Memories by Daft Punk". iTunes Store Netherlands. Apple. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2013.
- ^ "Random Access Memories by Daft Punk". iTunes Store New Zealand. Apple. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2013.
- ^ "Random Access Memories by Daft Punk". iTunes Store Czech. Apple. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2013.
- ^ "Random Access Memories by Daft Punk". iTunes Store Denmark. Apple. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2013.
- ^ "Random Access Memories by Daft Punk". iTunes Store France. Apple. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2013.
- ^ "Random Access Memories by Daft Punk". iTunes Store Poland. Apple. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2013.
- ^ "Random Access Memories by Daft Punk". iTunes Store South Africa. Apple. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2013.
- ^ "Random Access Memories by Daft Punk". iTunes Store Canada. Apple. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2013.
- ^ "Random Access Memories by Daft Punk". iTunes Store Colombia. Apple. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2013.
- ^ "Random Access Memories by Daft Punk". iTunes Store Italy. Apple. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2013.
- ^ "Random Access Memories by Daft Punk". iTunes Store Mexico. Apple. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2013.
- ^ "Random Access Memories by Daft Punk". iTunes Store Russia. Apple. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2013.
- ^ "Random Access Memories by Daft Punk". iTunes Store India. Apple. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2013.
- ^ "Random Access Memories by Daft Punk". iTunes Store Japan. Apple. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2013.